QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ
(NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 450/QĐ-SLĐTBXH ngày 31/05/2022)
- DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ĐƯỢC ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
STT | Tên quy trình nội bộ giải quyết công việc | Ký hiệu | Thẩm quyền giải quyết tại |
1 | Nhóm các Quy trình quản lý, giáo dục học viên | CV/TNXH-01 | Các cơ sở cai nghiện ma túy |
2 | Nhóm các Quy trình đảm bảo an ninh trật tự | CV/TNXH-02 | Các cơ sở cai nghiện ma túy |
3 | Nhóm các Quy trình quản lý công tác y tế | CV/TNXH-03 | Các cơ sở cai nghiện ma túy |
4 | Nhóm các Quy trình quản lý công tác dạy nghề lao động trị liệu | CV/TNXH-04 | Các cơ sở cai nghiện ma túy |
5 | Nhóm các Quy trình quản lý công tác phục vụ | CV/TNXH-05 | Các cơ sở cai nghiện ma túy |
- NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ĐƯỢC ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
- NHÓM CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ, GIÁO DỤC HỌC VIÊN (CV/TNXH-01)
- QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỌC VIÊN
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về thủ tục tiếp nhận người nghiện vào cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy theo đúng trình tự, quy định của pháp luật. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Áp dụng đối với cán bộ các phòng, ban làm công tác tiếp nhận học viên tại Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, Luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | x
|
||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
45 – 60 phút/01 ca tiếp nhận. | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Cán bộ Bảo vệ: Hướng dẫn đưa người nghiện và cơ quan, tổ chức đến bàn giao vào khu vực tiếp nhận và thông báo cho các bộ phận liên quan thực hiện việc tiếp nhận. | Phòng Bảo vệ | Phòng GD-HNCĐ, Phòng Y tế | 3-5 phút | |||
B2 | Cán bộ Hồ sơ: Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu người vào cai nghiện, lưu trú tạm thời với hồ sơ kèm theo và giấy tờ tùy thân (nếu có). Sau khi đã kiểm tra người và hồ sơ đúng, đủ theo quy định của pháp luật, đề nghị bộ phận Y tế chuyên môn tổ chức khám sức khoẻ. | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Phòng Bảo vệ, Y tế | 3- 5 phút | Đảm bảo tính pháp lý hồ sơ | ||
B3 | Cán bộ Y tế: Khám sức khoẻ, hình xăm, dị vật và phải đảm bảo người vào cai nghiện, lưu trú tạm thời có đủ sức khoẻ để cắt cơn, xác định tình trạng nghiện ma túy. | Phòng Y tế | Phòng Bảo vệ, Phòng Giáo dục-HNCĐ | 15- 20 phút | Sàng lọc sức khỏe | ||
B4 | Cán bộ hồ sơ tập hợp hồ sơ, căn cứ quy định của pháp luật làm thủ tục tiếp nhận, tổng hợp báo cáo ý kiến của các thành viên Tổ tiếp nhận (có biên bản của Tổ tiếp nhận kèm theo) và xin ý kiến Ban Giám đốc Cơ sở xem xét, quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận. | Phòng Bảo vệ | Phòng Giáo dục-HNCĐ, phòng Y tế | 5- 10 phút | Tiếp nhận học viên | ||
B5
|
Lập và trình Ban giám đốc ký biên bản giao, nhận. Đối với các hồ sơ chưa đầy đủ hoặc thiếu chính xác thì cán bộ hồ sơ có trách nhiệm lập biên bản yêu cầu phía bàn giao đối tượng bổ sung hoặc chỉnh sửa theo đúng quy định của pháp luật (Biên bản có ấn định thời gian bổ sung cụ thể). | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Phòng Bảo vệ, Phòng Giáo dục-HNCĐ | 2 -5 phút | Quyết định tiếp nhận | ||
B6 | Cán bộ Bảo vệ: kiểm tra tư trang, tài sản cá nhân, thân thể của người vào cai nghiện, lưu trú tạm thời loại bỏ những đồ vật trái quy định, lập biên bản ký gửi tư trang, đồ dùng, tài sản. Việc quản lý tài sản của người vào cai nghiện, lưu trú tạm thời thực hiện theo quy định của pháp luật. | Phòng Bảo vệ | 7-10 phút | Biên bản và thủ tục liên quan | |||
B7 | Đưa đối tượng vào khu cắt cơn: sau khi thực hiện xong việc tiếp nhận, Cán bộ bảo vệ phối hợp với Cán bộ y tế có trách nhiệm trực tiếp đưa người vào cai nghiện, lưu trú tạm thời vào khu cắt cơn phục hồi sức khoẻ bàn giao cho phòng Y tế – Phục hồi sức khoẻ để thực hiện các bước tiếp theo của quy trình cai nghiện và việc xác định người nghiện đối với đối tượng lưu trú tạm thời | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Phòng Giáo dục-HNCĐvà phòng Y tế | 5 phút | Giao nhận người và hồ sơ an toàn theo quy định | ||
4 | Biểu mẫu/ tài liệu | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | |||||||
- QUY TRÌNH PHÂN LOẠI HỌC VIÊN
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về trình tự, cách thức phân loại học viên sau khi tiếp nhận vào Cơ sở nhằm xây dựng kế hoạch điều trị phù hợp cho từng đối tượng. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Áp dụng đối với cán bộ phòng Giáo dục – Hòa Nhập cộng đồng, phòng Y tế – PHSK thuộc Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, Luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Bộ đánh giá tình trạng nghiện theo bộ chỉ số đánh giá ASI | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
1 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Trong vòng một tháng từ khi người cai nghiện vào Cơ sở. | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Ngay sau khi tiếp nhận, cán bộ hồ sơ phân loại ban đầu, ghi chép thống kê các thông tin phân loại vào Sổ quản lý người cai nghiện bắt buộc và cấp nhật trên hệ thống máy vi tính. | Phòng Giáo dục – HNCĐ | Trong ca tiếp nhận | Phục vụ công tác lập hồ sơ, quản lý hồ sơ | |||
B2 | Trưởng phòng Y tế – Phục hồi sức khỏe đánh giá, phân loại tình trạng sức khỏe để có kế hoạch điều trị phù hợp. | Phòng Y tế | Trong ngày sau khi học viên vào Cơ sở | Phục vụ công tác điều trị, cai nghiện | |||
B3 | Học viên sau thời gian điều trị cắt cơn tại phòng Y tế có sức khỏe ổn định được chuyển ra các đội quản lý học viên thuộc phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng, hoặc được điều chuyển giữa các đội quản lý học viên trong phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng để tiếp tục quản lý thì Đội trưởng đội quản lý học viên có trách nhiệm căn cứ vào hồ sơ tiếp nhận tổ chức đánh giá, phân loại học viên để bố trí buồng ở phù hợp với kết quả phân loại và bàn giao học viên cho cán bộ phụ trách quản lý. | Phòng Giáo dục- HNCĐ | Phòng Y tế | Trong vòng 5 ngày sau khi lên đội
|
Hoàn thành phỏng vấn, đánh giá bằng Bộ chỉ số ASI: Phân loại phục vụ công tác quản lý, giáo dục | ||
B4 | Cán bộ Đội được giao phụ trách quản lý học viên tổ chức đánh giá, phân loại để xây dựng kế hoạch điều trị, cai nghiện hiệu quả.
|
Phòng Giáo dục – HNCĐ | Phòng Dạy nghề, Y tế | Kế hoạch cai nghiện phù hợp với đối tượng | |||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Bộ đánh giá tình trạng nghiện theo bộ chỉ số đánh giá ASI | |||||||
- QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒ SƠ HỌC VIÊN
1 | Mục đích | ||||||
Đảm bảo công tác lưu trữ thông tin hồ sơ người cai nghiện được thực hiện khoa học, hiệu quả,theo đúng quy định. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Cán bộ phụ trách công tác hồ sơ, phòng GDHNCĐ thuộc Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, Luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Hồ sơ của người cai nghiện ma túy | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Từ khi người cai nghiện vào Cơ sở đến khi tái hòa nhập cộng đồng. | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Cán bộ quản lý hồ sơ kiểm tra đối chiếu và lập danh mục hồ sơ, lập túi hồ sơ học viên, đăng ký vào sổ theo dõi. | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Các bộ phận liên quan | Trong ngày làm việc | Túi hồ sơ người cai nghiện | ||
B2 | Cán bộ hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ, kết quả phân loại vào máy vi tính. | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Các bộ phận liên quan | Trong ngày làm việc | Lưu thông tin người cai nghiện vào máy | ||
B3 | Khi có sự thay đổi, bổ sung hồ sơ học viên, cán bộ hồ sơ cập nhật vào danh mục hồ sơ. | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Các bộ phận liên quan | Trong ngày làm việc | Cập nhật đầy đủ thông tin | ||
B4 | Khi học viên hoàn thành chương trình điều trị, cai nghiện tại Cơ sở, cán bộ hồ sơ kiểm tra, đối chiếu danh mục và chuyển túi hồ sơ sang hệ thống quản lý lưu trữ hồ sơ tại phòng lưu trữ của Cơ sở. | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Các bộ phận liên quan | Trong ngày làm việc | Hoàn thiện lưu hồ sơ | ||
4 | Biểu mẫu/ tài liệu | ||||||
Mẫu sổ tiếp nhận đầu vào theo QĐ số 975/ QĐ-SLĐTBXH ngày 20/10/2020 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội. | |||||||
- QUY TRÌNH ĐIỀU CHUYỂN HỌC VIÊN KẾT THÚC GIAI ĐOẠN CẮT CƠN
1 | Mục đích | ||||||
Quy định trình tự, cách thức điều chuyển học viên kết thúc giai đoạn cắt cơn, ổn định sức khỏe từ y tế ra độiđể tham gia các hoạt động trị liệu tiếp theo. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Áp dụng đối với cán bộ phòng Y tế và Giáo dục- HNCĐ thuộc Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
1 | Sổ nội vụ, sổ đánh giá xếp loại học viên | x | |||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Trong ngày làm việc | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Trưởng phòng Y tế tổng kết bệnh án, căn cứ tình trạng sức khỏe của từng học viên, thống nhất với Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng để tham mưu quyết định điều chuyển kèm theo danh sách học viên trình Giám đốc Cơ sở ký quyết định điều chuyển về các đội quản lý. | Phòng Y tế – Phục hồi sức khỏe | Phòng Giáo dục – HNCĐ | Trong ngày làm việc | Có quyết định điều chuyển | ||
B2 | Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng căn cứ quyết định thực hiện việc tiếp nhận học viên và điều chuyển học viên về các đội quản lý. | Phòng Giáo dục -HNCĐ | nghiện | Trong ngày làm việc | Tiếp nhận người cai nghiện an toàn | ||
B3 | Đội trưởng đội quản lý học viên tiến hành khai thác ghi chép thông tin, đánh giá phân loại học viên để phân về buồng ở theo đúng quy định phân loại. | Phòng Giáo dục – HNCĐ | Đội quản lý người cai nghiện | Trong ngày làm việc | Phân loại người cai nghiện theo đúng đối tượng | ||
B4 | Đội trưởng đội quản lý học viên bàn giao học viên cho cán bộ phụ trách. | Đội trưởng quản lý người cai nghiện | Cán bộ phụ trách buồng, tầng | Trong ngày làm việc | Đảm bảo nơi ăn ở phù hợp cho người cai nghiện | ||
B5 | Cán bộ phụ trách học viên tổ chức phổ biến nội quy, quy định của đội, buồng ở, giải thích rõ chế độ, nghĩa vụ, quyền lợi, trách nhiệm của học viên và tiến hành lập hồ sơ học viên bao gồm: Sổ theo dõi tư trang; phiếu theo dõi đánh giá kết quả phấn đấu, rèn luyện; Sổ đánh giá sàng lọc theo Bộ chỉ số ASI. | Cán bộ phụ trách buồng tầng | Đội trưởng quản lý người nghiện ma túy | Trong ngày làm việc | Hoàn thiện hồ sơ theo dõi, quản lý học viên tại đội | ||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Sổ nội vụ, sổ đánh giá xếp loại học viên. | |||||||
- QUY TRÌNH ĐIỀU CHUYỂN HỌC VIÊN GIỮA CÁC ĐỘI
1 | Mục đích | ||||||
Sắp xếp, bố trí học viên giữa các đội phù hợp và tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý người cai nghiện. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Các đội quản lý người cai nghiện ma túy, phòng Giáo dục – HNCĐ thuộc Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Sổ nội vụ | x | ||||||
Phiếu đánh giá tình trạng nghiện ASI | x | ||||||
Phiếu đánh giá xếp loại tháng | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
1 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Trong ngày làm việc | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Cán bộ phụ trách buồng báo cáo Đội trưởng đề xuất với Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng về lý do điều chuyển, kèm theo hồ sơ đề xuất. | Đội có người cai nghiện chuyển | Đội nhận bàn giao người cai nghiện | Trong ngày làm việc | Báo cáo nội dung với lãnh đạo cấp trên | ||
B2 | Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng tham mưu Giám đốc Cơ sở ban hành Quyết định điều chuyển học viên.
|
Phòng Giáo dục-HNCĐ | Các đội quản lý người nghiện | Trong ngày làm việc | Có quyết định điều chuyển | ||
B3 | Sau khi có Quyết định điều chuyển học viên của Giám đốc Cơ sở, Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng trao đổi, thống nhất với Đội trưởng đội quản lý học viên bố trí chỗ ở cho học viên khi tiếp nhận về đội và tổ chức công bố Quyết định, tiến hành việc giao, nhận học viên. | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Đội quản lý và người cai nghiện. | Trong ngày làm việc
|
Điều chuyển người cai nghiện an toàn | ||
B4 | Đội trưởng đội quản lý học viên bàn giao học viên cho cán bộ được giao phụ trách. | Đội quản lý người cai nghiện bàn giao | Đội quản lý người cai nghiện tiếp nhận | Trong ngày làm việc | Có biên bản bàn giao giữa hai đội quản lý người cai nghiện | ||
B5 | Cán bộ phụ trách tiến hành gặp gỡ học viên, tư vấn và phổ biến nội quy của đội, buồng ở; giải thích rõ chế độ, nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của học viên. | Đội trưởng đội quản lý người cai nghiện | Cán bộ phụ trách | Trong ngày làm việc | Đảm bảo nơi ăn ở cho học viên | ||
4 | Biểu mẫu /tài liệu | ||||||
- QUY TRÌNH ĐIỀU CHUYỂN HỌC VIÊN ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG Y TẾ
1 | Mục đích | ||||||
Quy định các bước điều chuyển học viên từ phòng Giáo dục- HNCĐ xuống phòng Y tế để thực hiện công tác điều trị bệnh và chăm sócsức khỏe. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Cán bộ phòng Giáo dục- Hòa nhập cộng đồng, phòng Y tế thuộc Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc. | ||||||
Trong ngày làm việc | |||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Trong ngày làm việc | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Bác sỹ, Y sỹ khám bệnh, căn cứ vào tình trạng của học viên, đề xuất với Trưởng phòng Y tế cho ý kiến tiếp nhận học viên chuyển vào nằm điều trị tại phòng Y tế. | Phòng Y tế – Phục hồi sức khỏe | Phòng GDHNCĐ | Trong ngày làm việc
|
Hoàn thành sổ bàn giao người cai nghiện xuống Phòng Y tế – Phục hồi sức khỏe | ||
B2 | Trưởng Phòng Y tế báo cáo Giám đốc Cơ sở và thông báo cho Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng biết về tình trạng sức khỏe của học viên cần được theo dõi, điều trị tại phòng Y tế.
Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng căn cứ vào thông báo của Trưởng phòng Y tế yêu cầu Đội trưởng đội quản lý học viên tổ chức bàn giao học viên (kèm theo tài sản, tư trang cá nhân, phiếu theo dõi đánh giá học viên,…) cho Phòng Y tế, đồng thời thông báo cho phòng Tổ chức – Hành chính để triển khai chế độ cho học viên theo quy định. |
Phòng Y tế – Phục hồi sức khỏe | Phòng GDHNCĐ | Trong ngày làm việc | Điều chuyển người cai nghiện xuống điều trị tại y tế | ||
B3 | Trưởng phòng Y tế căn cứ tình trạng bệnh lý sắp xếp học viên về buồng, giường bệnh và phân công cho Bác sỹ, Y sỹ quản lý, theo dõi điều trị. | Phòng Y tế – Phục hồi sức khỏe | Phòng GDHNCĐ | Trong ngày làm việc | Chăm sóc sức khỏe học viên | ||
B4 | Kết thúc quá trình điều trị, Trưởng Phòng Y tế báo cáo Giám đốc Cơ sở và thông báo cho Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng biết về kết quả điều trị và tình trạng sức khỏe hiện tại của học viên; tổ chức thực hiện bàn giao học viên cho phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng. | Phòng Y tế – Phục hồi sức khỏe | Phòng GD-HNCĐ | ||||
B5 | Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng bàn giao học viên về đội quản lý học viên. Đội trưởng đội quản lý học viên sau khi tiếp nhận học viên, tiến hành tư vấn, nắm tình hình sức khỏe, bố trí học viên về buồng ở, bàn giao học viên cho cán bộ phụ trách, đồng thời thông báo cho bộ phận bếp ăn, tiếp dân biết để thực hiện các chế độ cho học viên. | Phòng GDHNCĐ | Phòng TCHC | Trong ngày làm việc | |||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
- QUY TRÌNH TƯ VẤN CÁ NHÂN
1 | Mục đích | |||||
Quy định về trình tự, cách thức tổ chức tư vấn cá nhân cho người cai nghiện tại Cơ sở. | ||||||
2 | Phạm vi | |||||
Cán bộ làm công tác tư vấn, giáo dục học viên phòng Giáo dục -Hòa Nhập cộng đồng, Phòng Y tế – Phục hồi sức khỏe thuộc Cơ sở. | ||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||
Sổ tư vấn cá nhân | x | |||||
3.3 | Số lượng | |||||
01 bộ | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | |||||
45- 60 phút/ca | ||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | |
B1 | Học viên có nhu cầu tư vấn đăng ký với cán bộ phụ trách buồng.
|
Đội trưởng đội quản lý người cai nghiện | Cán bộ phụ trách buồng | Trong ngày | Báo cáo trưởng phòng GD-HNCĐ | |
B2 | Cán bộ phụ trách buồng lập danh sách báo cáo đội trưởng để phân công cán bộ tư vấn cho học viên. | Trưởng phòngGD-HNCĐ | Cán bộ tư vấn | Trong ngày | Cán bộ tư vấn tiếp nhận các nội dung liên quan đến đối tượng tư vấn | |
B3 | Cán bộ tư vấn thực hiện nội dung tư vấn cho học viên. Việc tư vấn phải được ghi chép vào hệ thống sổ sách để theo dõi, quản lý. Cán bộ tư vấn phải báo cáo kết quả tư vấn cho đội trưởng nắm bắt. | Cán bộ tư vấn | Người cai nghiện | 45-60phút | Ghi chép đầy đủ thông tin buổi tư vấn | |
B4 | Kết thúc tư vấn, cán bộ làm công tác tư vấn bàn giao học viên cho cán bộ phụ trách quản lý.
|
Cán bộ tư vấn | Cán bộ đội và học viên người cai nghiện ma túy | Trong ngày làm việc | người cai nghiện yên tâm tư tưởng học tập, lao động, chữa bệnh đạt hiệu quả (trường hợp có vướng mắc cán bộ tư vấn chuyển cán bộ cấp trên để tiếp tục các nội dung liên quan) | |
4 | Biểu mẫu/tài liệu | |||||
Mẫu sổ tư vấn cá nhân theo QĐ số 975/ QĐ-SLĐTBXH ngày 20/10/2020 | ||||||
- QUY TRÌNH TƯ VẤN NHÓM
1 | Mục đích | ||||||
Giúp người cai nghiện ma túy được bày tỏ tâm tư nguyện vọng, chia sẻ, trao đổi thông tin về vấn đề cùng quan tâm. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Cán bộ làm công tác tư vấn, phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng thuộc Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Tài liệu tư vấn nhóm cho người cai nghiện | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Khoảng 1-2 giờ/01 buổi tư vấn nhóm. | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Hàng tháng, đội trưởng đội quản lý học viên xây dựng kế hoạch tư vấn nhóm cho học viên trong đội. | Tổ giáo dục | Cán bộ hồ sơ, cán bộ phụ trách đội | Trong ngày làm việc | Hoàn thiện danh sách, đưa ra chủ đề tư vấn. Mục tiêu hoạt động tư vấn nhóm | ||
B2 | Trưởng phòng Giáo dục – hòa nhập cộng đồng căn cứ vào đề xuất của đội trưởng đưa vào kế hoạch công tác tháng của phòng để trình Ban giám đốc Cơ sở phê duyệt. | Tổ trưởng tổ Giáo dục | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Thực hiện trong ngày | Xây dựng và hoàn thành kế hoạch tư vấn nhóm | ||
B3 | Căn cứ kế hoạch công tác tháng đã được duyệt, sau một ngày kết thúc bài học, đội trưởng phân công cán bộ phụ trách buồng tổ chức tư vấn nhóm (sinh hoạt nhóm) cho học viên theo chuyên đề đã được học. | Tổ Giáo dục , cán bộ quản lý đội và người cai nghiện ma túy | Thực hiện trong ngày | Cán bộ tư vấn và người cai nghiện nắm được các nội dung trong kế hoạch tư vấn | |||
B4 | Cán bộ phụ trách tư vấn nhóm tổ chức buổi sinh hoạt nhóm cho học viên. Nội dung và kết quả tư vấn nhóm phải được ghi chép cập nhật đầy đủ vào sổ theo dõi, quản lý tại đội. | Cán bộ tư vấn | Cán bộ đội và người cai nghiện ma túy | 1-2 giờ | Hoàn thành các mục tiêu đã đề ra | ||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Mẫu số tư vấn nhóm theo QĐ số 975/ QĐ-SLĐTBXH ngày 20/10/2020 | |||||||
- QUY TRÌNH TỔ CHỨC GIÁO DỤC CHUYÊN ĐỀ
1 | Mục đích | ||||||
Quy định trình tự, cách thức tổ chức giáo dục chuyên đề cho người cai nghiện ma túy nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng trong công tác phòng chống ma túy và chăm sóc sức khỏe cho học viên. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Cán bộ làm công tác giáo dục, phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng thuộc Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Giáo án các chuyên đề giáo dục cho người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện. | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Trong quá trình người cai nghiện học tập tại cơ sở cai nghiện ma túy. | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Tổ trưởng Tổ Giáo dục tham mưu xây dựng kế hoạch giáo dục chuyên đề, trình Giám đốc Cơ sở phê duyệt. | Tổ Giáo dục | Đội quản lý và người cai nghiện | trong ngày làm việc | Lập được danh sách người cai tham gia học tập | ||
B2 | Phòng Giáo dục – hòa nhập cộng đưa nội dung giáo dục chuyên đề vào kế hoạch công tác tuần, tháng của phòng để tổ chức cho học viên đi học đảm bảo đúng nội dung và thời gian quy định.
|
Tổ Giáo dục, Phòng GDHNCĐ | Trong ngày làm việc | Có nội dung kế hoạch học tập chuyên đề. | |||
B3 | Các Tổ, Đội quản lý học viên tổ chức cho học viên tham gia đầy đủ các lớp giáo dục chuyên đề theo kế hoạch đã được phê duyệt. | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Tổ giáo dục và các đội quản lý người cai nghiện ma túy | Trong ngày làm việc | Cán bộ và người cai nghiện nắm bắt được thời gian nội dung học tập chuyên đề. | ||
B4 | Tổ Giáo dục phân công cán bộ giảng dạy chuyên đề cho các lớp học và tổ chức cho học viên học tập đảm bảo đúng nội dung chương trình và thời gian học tập theo quy định. | Tổ Giáo dục, Phòng GDHNCĐ | Người cai nghiện nắm được kiến thức đã học, và hoàn thành các mục tiêu đề ra | ||||
B5 | Việc tổ chức cho học viên tham gia các lớp học chuyên đề phải được ghi chép cập nhật đầy đủ vào hệ thống sổ sách đảm bảo tính khoa học thuận lợi cho việc theo dõi, quản lý và kiểm tra. | Tổ Giáo dục, Phòng GDHNCĐ | |||||
4 | Biểu mẫu/ tài liệu | ||||||
Mẫu sổ học chuyên đề theo QĐ số 975/ QĐ-SLĐTBXH ngày 20/10/2020 | |||||||
10.QUY TRÌNH XỬ LÝ HỌC VIÊN VI PHẠM
1 | Mục đích | ||||||
Nhằm giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học viên trong việc chấp hành Nội quy, quy chế, đảm bảo an ninh trật tự trong Cơ sở. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Cán bộ làm công tác quản lý, giáo dục học viênphòng Giáo dục – HNCĐ, phòng Y Tế – PHSK thuộc Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021; Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Hồ sơ của người cai nghiện vi phạm nội quy, quy chế Cơ sở. | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
7 đến 10 ngày làm việc | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Ngay sau khi phát hiện hành vi vi phạm nội quy, quy chế, cán bộ phát hiện lập biên bản sự việc báo cáo Đội trưởng đội quản lý học viên.
Đội trưởng yêu cầu học viên vi phạm viết Bản tường trình, Bản tự kiểm điểm về hành vi vi phạm nội quy, quy chế. Bản tường trình: nội dung phải nêu rõ, chính xác vụ việc như thời gian, địa điểm, nguyên nhân, hành vi vi phạm, diễn biến vi phạm, những người liên quan, những người chứng kiến. Bản tự kiểm điểm: nội dung phải làm rõ hành vi vi phạm, nguyên nhân, hậu quả, nghiêm túc nhận những sai phạm, cam kết sửa chữa và tự nhận hình thức kỷ luật. |
Cán bộ phát hiện hành vi, vi phạm | Cán bộ đội và người cai nghiện vi phạm nội quy, quy chế | Trong ngày làm việc | Người cai nghiện viết bản tường trình, kiểm điểm | ||
B2 | Đội trưởng báo cáo Trưởng phòng Giáo dục – hòa nhập cộng đồng để xác minh, làm rõ vụ việc báo cáo Ban giám đốc Cơ sở xin ý kiến chỉ đạo. Đối với vụ việc phức tạp, Ban giám đốc Cơ sở có thể yêu cầu Trưởng các phòng chức năng liên quan xác minh làm rõ vụ việc. | Đội trưởng đội quản lý người cai nghiện vi phạm nội quy, quy chế. | Phòng GD-HNCĐ, Các phòng liên quan | Ngay sau khi lập xong biên bản sự việc | Hoàn thiện hồ sơ vụ việc | ||
B3 | Học viên vi phạm kiểm điểm trước tập thể học viên trong Tổ, Đội có sự tham dự của Đội trưởng và Trưởng phòng Giáo dục – hòa nhập cộng đồng (Biên bản họp có xác nhận của Lãnh đạo phòng Giáo dục – hòa nhập cộng đồng). | Phòng GDHNCĐ | Trong ngày làm việc | ||||
B4 | Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật.
|
Hội đồng kỷ luật học viên Cơ sở | Trong ngày làm việc | Người vi phạm chấp hành quyết định kỷ luật của hội đồng | |||
B5 | Công bố quyết định kỷ luật học viên vi phạm tại buổi chào cờ của đơn vị. | Phòng GDHNCĐ | |||||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Hồ sơ của người cai nghiện vi phạm nội quy, quy chế. | |||||||
- QUY TRÌNH TỔ CHỨC TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG.
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về trình tự, cách thức chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng cho người cai nghiện tại Cơ sở. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Cán bộ phòng Giáo dục Hòa nhập cộng đồng và các phòng ban liên quan. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Danh sách các địa chỉ hỗ trợ, các câu lạc bộ trợ giúp người nghiện hòa nhập cộng đồng | x | ||||||
Thông báo thời gian hết hạn của người cai nghiện, giấy chứng nhận gửi về địa phương | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Thực hiện ở quý cuối quá trình cai nghiện của học viên. | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Hàng tháng cán bộ hồ sơ lập danh sách học viên chuẩn bị hết thời gian cai nghiện báo cáo Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng. | Phòng GD-HNCĐ | Các phòng chuyên môn liên quan | 1-3 ngày | Tổng hợp danh sách học viên | ||
B2 | Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng lập danh sách báo cáo Giám đốc Cơ sở, đồng thời tham mưu xây dựng Kế hoạch hòa nhập cộng đồng cho học viên trình Giám đốc Cơ sở phê duyệt. | Phòng GD-HNCĐ | Các phòng chuyên môn liên quan | 1-3 ngày | Người cai nghiện hoàn thành kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng | ||
B3 | Các phòng chức năng liên quan tổ chức thực hiện các nội dung chuẩn bị hòa nhập cộng đồng cho học viên theo sự phân công của Giám đốc Cơ sở tại Kế hoạch hòa nhập cộng đồng đã phê duyệt. | Ban giám đốc | Các Phòng ban Chức năng và người cai nghiện | Trong vòng 5 ngày làm việc | Người cai nghiện điều chỉnh các mục tiêu theo nguyện vọng (nếu có) | ||
B4 | Kết thúc thời gian cai nghiện ma túy tại Cơ sở, cán bộ hồ sơ tham mưu cho Trưởng phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng trình Giám đốc Cơ sở ký ban hành Giấy chứng nhận chấp hành xong Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cho học viên. | Ban giám đốc | Cán bộ hồ sơ | 1-3 ngày | Có giấy chứng nhận hoàn thành xong thời gian cai nghiện | ||
B5 | Cấp Giấy chứng nhận chấp hành xong Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cho học viên và bàn giao học viên cho gia đình hoặc giải quyết cho học viên tự trở về địa phương đối với trường hợp không có gia đình lên đón. Thực hiện các nội dung thanh quyết toán kinh phí theo quy định, bàn giao tài sản, tư trang và các văn bằng, chứng chỉ học văn hóa, học nghề theo trình độ đạt được (nếu có) cho học viên. Gửi bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cho Tòa án nhân dân nơi đã ra Quyết định, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên về cư trú và đại diện gia đình học viên (Bố, mẹ, vợ, con, anh chị em ruột).
|
Phòng Giáo dục- HNCĐ | Cán bộ Phòng Hành chính tổ chức và các phòng ban chức năng | Người cai nghiện ma túy hết thời gian cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy trở về cộng đồng. | Bàn giao người cai nghiện về gia đình và địa phương an toàn | ||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Nghị định số 116/2021/NĐ/CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định các mẫu văn bản thực hiện công tác cai nghiện, quản lý sau cai nghiện ma túy. | |||||||
- NHÓM CÁC QUY TRÌNH ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ (CV/TNXH-02)
- QUY TRÌNH CHỐNG TRỐN
1 | Mục đích | |||||
Ngăn chặn kịp thời những biểu hiện, hành vi vi phạm NQQC, đảm bảo an ninh trật tự tại Cơ sở. | ||||||
2 | Phạm vi | |||||
Cán bộ phòng Bảo vệ và các phòng chuyên môn liên quan thuộc Cơ sở. | ||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||
Luật phòng chống ma túy năm 2021; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy. | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||
Phương án phòng, chống học viên bỏ trốn hằng năm của đơn vị
Hồ sơ quản lý của học viên bỏ trốn |
x
|
x |
||||
3.3 | Số lượng | |||||
01 bộ | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | |||||
Căn cứ vào từng tình huống cụ thể. | ||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||
Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Khi phát hiện học viên bỏ trốn trong tầm mắt thì phải truy bắt ngay, đồng thời thông tin để có lực lượng hỗ trợ. | Cán bộ phát hiện; | Các phòng chức năng trong Cơ sở | Khi bắt đầu phát hiện học viên trốn | Huy động đủ số lượng cán bộ tham gia các vị trí | |
B2 | Tổ chức phối hợp tổng kiểm tra quân số cụ thể, triệu tập lực lượng, nắm bắt tên, tuổi, địa chỉ, nhận dạng… | Phòng GD-HNCĐ; Phòng Bảo vệ | Các phòng chức năng trong Cơ sở | 10 phút | Có đầy đủ thông tin học viên bỏ trốn | |
B3 | Tổ chức phân công cắt cử, thực hiện bao vây, truy tìm theo sơ đồ, phương án của từng tình huống cụ thể. Yêu cầu 100% cán bộ tham gia truy tìm theo phương án của liên phòng Bảo vệ, Phòng GD-HNCĐ trên cơ sở chỉ đạo của Ban Giám đốc. | Phòng GD-HNCĐ; Phòng Bảo vệ | Các phòng chức năng trong Cơ sở | Cán bộ được cung cấp đầy đủ công cụ và thông tin hình ảnh của học viên bỏ trốn | ||
B4 | Thông báo với chính quyền, nhân dân địa phương, những đơn vị lân cận cùng đóng trên địa bàn để có sự hỗ trợ, phối hợp theo phương án đã thống nhất và thực tế vụ việc phát sinh; trường hợp không truy tìm được ngay trong ngày thì thực hiện việc thông báo với các cơ quan liên quan theo quy định. | BGĐ; Phòng Bảo Vệ
|
Các phòng chức năng trong Cơ sở | Tùy tình huống cụ thể | Liên hệ được với các đơn vị phối hợp theo yêu cầu | |
B5 | Khi đưa được học viên bỏ trốn trở lại đơn vị, phải đưa học viên vào Phòng Y tế để kiểm tra tình trạng sức khỏe đồng thời bàn giao để giáo dục, thuyết phục, giúp họ nhận thức được hành vi vi phạm của mình để sữa chữa, tuyệt đối không được xâm hại đến thể chất, tinh thần của học viên theo quy định. | Phòng GDHNCĐ; Phòng Bảo Vệ
|
Các phòng chức năng trong Cơ sở | Có hồ sơ khen thưởng, kỷ luật | ||
4 | Biểu mẫu/tài liệu
Hồ sơ quản lý học viên bỏ trốn |
|||||
- QUY TRÌNH CHỐNG THẨM LẬU
1 | Mục đích | |||||
Nhằm đảm bảo tổ chức, duy trì nghiêm túc, chặt chẽ chế độ điều trị, học tập, rèn luyện sinh hoạt của học viên theo đúng quy định. | ||||||
2 | Phạm vi | |||||
Cán bộ, học viên, khách đến thăm, làm việc, thân nhân gia đình học viên đến thăm gặp và các đối tượng khách ra vào cơ quan, khu vực tiếp cận vành đai quản lý của đơn vị. | ||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||
Phương án Phòng Chống thẩm lậu của Cơ sở | x | |||||
3.3 | Số lượng | |||||
01 bộ | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | |||||
Tùy từng vụ việc cụ thể. | ||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||
Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Cán bộ làm việc tại các vị trí trong đơn vị hoặc cán bộ được giao nhiệm vụ chuyên trách kiểm tra phòng, chống thẩm lậu khi phát hiện đồ thẩm lậu phải tiến hành lập biên bản sự việc, biên bản thu giữ tang vật, có biện pháp bảo vệ và quản lý tang vật đồng thời thực hiện công tác báo cáo theo đúng quy định. | Phòng Bảo vệ; | Các phòng ban trong cơ sở | Có đầy đủ biên bản và tang vật. | ||
B2 | Trưởng phòng Giáo dục Hòa nhập cộng đồng; Trưởng phòng Bảo vệ tiếp nhận hồ sơ, báo cáo Ban Giám đốc xin ý kiến chỉ đạo giải quyết. | Lãnh đạo các phòng ban | Lãnh đạo các phòng ban | Có đầy đủ biên bản hồ sơ đề nghị, xử lý đối tượng vị phạm và tang vật vi phạm | ||
B3 | Giám đốc Cơ sở chỉ đạo điều tra làm rõ vụ việc thẩm lậu, có kết luận và xử lý vụ việc theo quy định của pháp luật. Việc xử lý tang vật,phòng bảo vệ báo cáo và đề xuất Ban Giám đốc Cơ sở cho chủ trương và xử lý các đồ vật cấm theo đúng quy trình của đơn vị. | Phòng Bảo Vệ
|
Trưởng các phòng ban trong Cơ sở. | Có các quyết định xử lý theo mức độ vi phạm đối với từng đối tượng vi phạm. | ||
B4 | Kết quả xử lý đồ cấm. Sau khi các đồ vật cấm được xử lý theo đúng các quy trình đã được quy định. Trưởng phòng bảo vệ lập biên bản xử lý theo ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Cơ sở, có các bộ phận liên quan chứng kiến lưu hồ sơ. | Phòng Bảo Vệ
|
Trưởng các phòng ban trong Cơ sở. | Lưu các quyết định theo đúng quy định | ||
4 | Biểu mẫu/tài liệu
|
|||||
- QUY TRÌNH CHỐNG BẠO ĐỘNG
1 | Mục đích | |||||
Quy định trình tự, cách thức phòng chống bạo động trong học viên của Cơ sở nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và sử lý kịp thời những hành vi gây rối kích động, lô kéo tập thể gây bạo bạo động trong học viên đang quản lý tại Cơ sở. | ||||||
2 | Phạm vi | |||||
Toàn thể cán bộ, viên chức, NLĐ tại đơn vị. | ||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||
Phương án Phòng chống bạo động tại Cơ sở | x | |||||
3.3 | Số lượng | |||||
01 bộ | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | |||||
Thời gian tùy thuộc vào tình huống cụ thể. | ||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||
Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Khi có học viên bạo động; cán bộ quản lý tại đội nhanh chóng phân loại đối tượng tổ chức kích động, cô lập đối tượng, khu vực xảy ra bạo loạn để giải quyết.
Trực ban nhận lệnh báo động từ lãnh đạo trực, nắm tình hình học viên gây bạo loạn. |
Phòng GDHNCĐ | Các phòng chức năng trong đơn vị. | 10 phút | Triển khai đầy đủ thông tin đến cán bộ toàn Cơ sở được biết vụ việc | |
B2 | Phát lệnh báo động đến viên chức người lao động, đồng thời ổn định tình hình học viên tại các vị trí, tránh giao động tư tưởng, tâm lý. | Phòng Bảo vệ | Lãnh đạo các phòng ban | 10 phút | Cán bộ các vị trí có mặt đầy đủ tại vị trí có xảy ra bạo động, cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất phòng chống bạo động | |
B3 | Tập trung quân số, lực lượng theo phương án phân công, đảm bảo ổn định tình hình từng khu vực, khi nhận lệnh báo động phải nhanh chóng có mặt tại địa điểm tập kết, trang phục gọn gàng, đảm bảo linh hoạt, chấp hành tuyệt đối mệnh lệnh của phụ trách, lãnh đạo. | Các phòng chức năng trong Cơ sở
|
Tập trung lực lượng kịp thời, giải quyết tình huống nhanh gọn. | |||
B4 | Tổ chức theo đội hình để ngăn chặn từ bên ngoài, đồng thời cử cán bộ có uy tín thương thuyết, ổn định tình hình. Nếu thấy các đối tượng manh động tấn công, bỏ trốn, nhất thiết phải bình tĩnh, đảm bảo an toàn tính mạng cho bản thân, cho đồng nghiệp. | Các phòng chức năng trong Cơ sở
|
||||
B5 | Liên hệ với các lực lượng từ bên ngoài, sẵn sàng phối hợp khi cần. | Phòng Bảo vệ | Công an Xã Yên Bài và các đơn vị trú đóng trên địa bàn. | Liên hệ được với các đơn vị phối hợp để xuất tăng cường cán bộ phòng chống bạo động. | ||
- QUY TRÌNH XỬ LÝ VỤ VIỆC MẤT AN NINH TRẬT TỰ
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về trình tự và cách thức xử lý vụ việc mất an ninh trật tự nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi gây mất an ninh trật tự tại Cơ sở | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Toàn thể cán bộ, viên chức, NLĐ tại đơn vị. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Phương án giải quyết các vụ việc mất an ninh trật tự của cơ sở | x | ||||||
Hồ sơ quản lý học viên có liên quan đến vụ việc | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Tùy thuộc vào tình huống cụ thể. | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | |||
B1 | Khi phát hiện vụ việc mất an ninh trật tự tại Cơ sở, cán bộ tại các vụ trí trực tiếp phát hiện vụ việc nhanh chóng báo cáo cho cán bộ Trực ban, Giám đốc Cơ sở và phòng Bảo vệ tổ chức triển khai theo phương án xử lý vụ việc theo quy định. | Cán bộ trực tại các vị trí | Triển khai đầy đủ thông tin đến cán bộ toàn Cơ sở được biết vụ việc. | ||||
B2 | Nhận được thông báo, Phòng bảo vệ báo cáo Ban Giám đốc Cơ sở xin cấp phát công cụ hỗ trợ và chỉ huy lực lượng cơ động xuống hiện trường nơi xảy ra vụ việc, nắm bắt tình hình, triển khai lực lượng; Phối hợp với các đơn vị lân cận hỗ trợ lực lượng khi cần thiết. | Phòng Bảo vệ | Các phòng chức năng | Cán bộ các vị trí có mặt đầy đủ tại vị trí có xảy ra mất an ninh trật tự, cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất phòng chống bạo động. | |||
B3 | Chỉ đạo lực lượng chia tách, cách ly số đối tượng nổi cộm, cầm đầu để điều tra làm rõ nguyên nhân vụ việc và hoàn thiện hồ sơ kỷ luật theo quy định. | Các phòng chức năng liên quan.
|
|||||
B4 | Lãnh đạo chỉ đạo và phối hợp điều tiết lực lượng tham gia phù hợp với tình hình thực tế nhằm đáp ứng yêu cầu đề ra; Sau sự việc cần đúc rút kinh nghiệm đối với công tác cán bộ và học viên, cần tăng cường công tác quản lý, nắm bắt tư tưởng học viên | BGĐ; Phòng Bảo Vệ
|
Lãnh đạo các phòng ban trong cơ sở. | Có các cuộc họp rút kinh nghiệm, các quyết định khen thưởng, kỷ luật liên quan đến vụ việc xảy ra. | |||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Hồ sơ người cai nghiệncó liên quan đến vụ việc | |||||||
- QUY TRÌNH ĐƯA HỌC VIÊN VÀO PHÒNG QUẢN LÝ RIÊNG
1 | Mục đích | ||||||
Quy định trình tự và cách thức đưa vào phòng quản lý riêng đối với người cai nghiện vi phạm nội quy, quy chế nhằm giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho người cai nghiện và đảm bảo an ninh trật tự trong Cơ sở cai nghiện. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Áp dụng cán bộ làm công tác quản lý, giáo dục người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện, Phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020; Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Hồ sơ người cai nghiện vi phạm nội quy quy chế. | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Dựa trên số ngày học viên ở phòng kỷ luật | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
STT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị
phối hợp |
Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Phòng GD-HNCĐ thông báo cho các thành viên có mặt và công bố quyết định kỷ luật đối với người có hành vi vi phạm. | Phòng GD-HNCĐ | Bảo vệ, Y tế | Khi có quyết định đưa người cai nghiện vào phòng kỷ luật | Đưa học người cai nghiện phòng kỷ luật | ||
B2 | Thực hiện Kiểm tra nhà kỷ luật(Cán bộ y tế kiểm tra sức khỏe, cán bộ bảo vệ kiểm tra đồ thẩm lậu, Cán bộ quản lý kiểm tra nội vụ, vệ sinh) có biên bản kiểm tra | Lãnh đạo phòng Giáo dục | Các phòng nchức năng liên quan | Khi đưa người cai nghiện vào phòng kỷ luật | Đưa người cai nghiện vào phòng kỷ luật an toàn | ||
B3 | Phối hợp duy trì kiểm tra giám sát người vi phạm nội quy, quy chế trong thời gian tại phòng kỷ luật. Thực hiện tuần tra liên tục nắm bắt tình hình, diễn biến tư tưởng của học viên, hàng ngày cập nhật đầy đủ thông tin vào sổ theo dõi. | Cán bộ phòng Giáo dục-HNCĐ | Cán bộ phòng Giáo dục-HNCĐ | Trong thời gian học viên ở tại phòng kỷ luật | Cập nhật thông tin đầy đủ của người cai nghiện trong phòng kỷ luật | ||
B4 | Hết thời gian ở phòng kỷ luật, tổ chức bàn giao học viên về đội có xác nhận của phòng Y tế về tình trạng sức khỏe của người cai nghiện(có biên bản bàn giao) | Phòng Giáo dục-HNCĐ | Cán bộ Bảo vệ, Y tế | Hết thời gian người cai nghiện chấp hành quyết định ở phòng kỷ luật | Người cai nghiện được bàn giao về đội quản lý | ||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Hồ sơ người cai nghiện vi phạm nội quy | |||||||
III. NHÓM CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ CÔNG TÁC Y TẾ (CV/TNXH-03)
- QUY TRÌNH QUẢN LÝ THUỐC VÀ VẬT TƯ TIÊU HAO
1 | Mục đích | ||||||
– Nhằm quản lý, theo dõi, nhập, xuất thuốc, vật tư tiêu hao y tế, kiểm kê số lượng xuất, nhập, tồn, lập dự trù, điều trị khoa học hợp lý, tránh để hư hỏng, sử dụng sai mục đích, tránh lãng phí.
– Đảm bảo sử dụng thuốc cho người bệnh được an toàn, hợp lý, hiệu quả – Đảm bảo các quy định về bảo quản, sử dụng và thanh quyết toán tài chính. |
|||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Trong nội bộ Cơ sở cai nghiện ma túy số 1. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
– Thông tư 20/2017/TT-BYT
– Thông tư 36/2018-TT-BYT
|
|||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Phiếu lĩnh thuốc | x | ||||||
Sổ cấp phát thuốc điều trị cho bệnh nhân | x | ||||||
Phiếu xuất kho | x | ||||||
Sổ cập nhật ghi chép | x | ||||||
Phiếu lĩnh thuốc | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc: | ||||||
Thực hiện thường xuyên hàng ngày | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
a. Quy trình quản lý, cấp phát thuốc: | |||||||
B1 | Y tá thực hiện y lệnh điều trị, chăm sóc của y, bác sỹ điều trị tổng hợp số lượng thuốc được kê từ hồ sơ bệnh án vào phiếu lĩnh thuốc báo cáo trưởng phòng y tế, trưởng ca trực phê duyệt | Y tá, y sỹ thực hiện công tác điều dưỡng cấp phát thuốc | Giờ hành chính | Phiếu lĩnh thuốc điều trị cho bệnh nhân ( có chữ ký của YTĐD). | |||
B2 | Thủ kho Dược kiểm tra phiếu lĩnh thuốc, từ chối cấp phát nếu phát hiện trong phiếu lĩnh thuốc, thông báo lại với bác sỹ kê bệnh án, phối hợp với bác sỹ kê đơn trong việc điều chỉnh lại đơn thuốc hoặc thay thế thuốc, viết phiếu xuất kho, báo cáo Trưởng phòng, trưởng ca trực ký, trình Ban Giám đốc phê duyệt. Cấp phát cho y tá – điều dưỡng điều trị, ký bàn giao cấp phát | Dược sỹ cấp thuốc | Giờ hành chính | Phiếu lĩnh thuốc, có chữ ký của dược sỹ | |||
B3 | Y tá – điều dưỡng nhận đủ số lượng thuốc theo phiếu xuất kho đã được phê duyệt, ký nhận, tiến hành điều trị cho bệnh nhân theo y lệnh (có phiếu ký nhận của học viên khi sử dụng thuốc). Kết thúc điều trị, y tá, điều dưỡng báo cáo kết quả với bác sỹ điều trị, trường hợp không sử dụng hết thuốc phải làm thủ tục nhập kho theo quy định. | Lãnh đạo phòng y tế | Giờ hành chính | Phiếu lĩnh thuốc có chữ ký của lãnh đạo phòng
|
|||
b. Quy trình quản lý, cấp phát vật tư tiêu hao | |||||||
B1 | Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của từng bộ phận, cán bộ lập đề xuất xin cấp phát dụng cụ, vật tư tiêu hao, báo cáo Trửng phòng y tế, trình Giám đốc phê duyệt | Dược sỹ phụ trách kho dược | Giờ hành chính | Danh mục dự trù có chữ ký của dược sỹ | |||
B2 | Thủ kho Dược viết phiếu xuất kho, báo cáo trưởng phòng y tế, trình Giám đốc duyệt.
|
Dược sỹ phụ trách kho dược | Giờ hành chính | Phiếu xuất có chữ ký Trưởng phòng | |||
B3 | Cán bộ đề xuất tiếp nhận dụng cụ, vật tư tiêu hao, ký nhận đồng thời cập nhật vào sổ để quản lý, theo dõi.
Trưởng phòng y tế có trách nhiệm phân công cán bộ quản lý, cấp phát, sử dụng thuốc, vật tư tiêu hao an toàn, hiệu quả, tránh lãng phí, điều chỉnh cho phú hợp khi cần thiết. |
Phòng Y tế | Giờ hành chính | Phiếu xuất kho chữ ký Lãnh đạo đơn vị ký duyệt | |||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
– | Phiếu lĩnh thuốc | ||||||
– | Sổ cấp phát thuốc điều trị cho bệnh nhân | ||||||
– | Phiếu xuất kho | ||||||
– | Sổ cập nhật ghi chép | ||||||
- QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ SỬ DỤNG THUỐC GIA ĐÌNH HỌC VIÊN GỬI
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về trình tự, cách thức thực hiện việctiếp nhận và sử dụng thuốc gia đình học viên gửi cho học viên đang cai nghiện ma túy tại cơ sở.
Đảm bảo quyền được khám và điều trị bệnh của học viên. Đảm bảo sự tự nguyện của gia đình học viên. |
|||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Áp dụng với cán bộ phòng Y tế, phòng Bảo vệ và học viên trong đơn vị | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
– | Sổ nhận thuốc gia đình | x | |||||
Sổ sử dụng thuốc gia đình gửi | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc: | ||||||
45-60 phút | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Bác sỹ, Y sỹ khám bệnh, tư vấn cho gia đình học viên biết về tình trạng bệnh lý của học viên và kê đơn để gia đình mua thuốc gửi điều trị. | Y, Bác sỹ điều trị | 10phút | Đơn thuốc điều trị có chữ ký của Y,Bác sỹ | |||
B2 | Gia đình học viên mua thuốc theo kê đơn của Bác sỹ, Y sỹ và thực hiện gửi thuốc tại bộ phận tiếp dân của Cơ sở cai nghiện ma túy.
Khi gia đình gửi thuốc, cán bộ tiếp dân thông báo cho phòng Y tế, phòng Y tế cử cán bộ có c môn ra tiếp nhận thuốc (Kiểm tra, đối chiếu đơn thuốc Bác sỹ kê, số lượng, chất lượng, hạn sử dụng..) với thực tế gia đình học viên gửi; đồng thời cập nhật ghi chép đầy đủ các thông tin vào sổ theo dõi tiếp nhận thuốc, việc tiếp nhận bàn giao thuốc phải có ký nhận của 2 bên. |
Phòng Y tế | Phòng TCHC, Bảo vệ | 10phút | Đơn thuốc điều trị có chữ ký của Y,Bác sỹ, số lượng thuốc | ||
B3 | Sau khi tiếp nhận thuốc gia đình học viên gửi, thuốc được nhập vào kho dược để bảo quản theo quy định, hàng ngày cán bộ y tế nhận thuốc theo y lệnh của Bác sỹ, Y sỹ để điều trị cho học viên (Có chữ ký của học viên sau khi sử dụng thuốc).
Kết thúc điều trị hoặc hết thuốc, Bác sỹ, Y sỹ thông báo cho gia đình học viên biết kết quả điều trị; trường hợp không sử dụng hết thuốc thì bàn giao trả lại thuốc cho gia đình học viên, việc bàn giao thể hiện bằng biên bản và có ký nhận của 2 bên. |
Phòng Bảo vệ | Phòng TCHC | Sổ nhận thuốc gia đình | |||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
– | Sổ nhận thuốc gia đình | ||||||
– | Sổ sử dụng thuốc gia đình gửi | ||||||
- QUY TRÌNH TỔ CHỨC KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH CHO HỌC VIÊN
1 | Mục đích | |||||
Quy định về trình tự, thủ tụckhám và điều trị bệnh cho học viên tại Cơ sở.
Đảm bảo kịp thời, khám, chẩn đoán đúng, điều trị an toàn, hiệu quả. |
||||||
2 | Phạm vi | |||||
Áp dụng với cán bộ phòng Y tế, cán bộ và học viên phòng Giáo dục – HNCĐ | ||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||
Sổ đăng ký khám ốm | x | |||||
Bệnh án của học viên | x | |||||
3.3 | Số lượng | |||||
01 bộ | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc: | |||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | |
a.Đối với học viên đăng ký khám bệnh. | ||||||
B1 | Hàng ngày, cán bộ các Đội quản lý học viên thuộc phòng Giáo dục hòa nhập cộng đồng lập danh sách số học viên đăng ký khám bệnh, gửi vào phòng y tế, sau đó đưa số học viên đã đăng ký vào phòng y tế; cán bộ chuyên môn phòng y tế vào sổ theo dõi khám bệnh, chuẩn bị hồ sơ, bệnh án, dụng cụ khám bệnh. | Cán bộ Y tế | Cán bộ Phòng GD-HNCĐ | Giờ hành chính | Danh sách học viên đăng ký khám bệnh | |
B2 | – Y, bác sỹ điều trị tổ chức khám chotừng học viên, bệnh nặng thì được giữ lại phòng y tế để điều trị, việc điều chuyển học viên theo (Quy trình điều chuyển học viên điều trị tại phòng y tế); bệnh nhẹ được bàn giao về đội để điều trị ngoại trú. Kết quả khám và điều trị cho học viên phải được thông báo cho trưởng phòng Giáo dục hòa nhập cộng đồng biết để chỉ đạo.
– Hàng ngày phòng y tế cử cán bộ xuống các vị trí, các đội cấp phát thuốc cho học viên theo y lệnh của y, bác sỹ điều trị (có phiếu ký nhận của học viên) – Đối với các học viên điều trị ngoại trú cần xử trí hàng ngày như tiêm, thay băng…Cán bộ đội hàng ngày đưa học viên vào phòng y tế để thực hiện việc chăm sóc điều trị. |
Cán bộ Y tế | Cán bộ Phòng GD-HNCĐ | Giờ hành chính | Sổ học viên học viên đăng ký khám bệnh | |
B3 | Kết thúc đợt điều trị ngoại trú: y, bác sỹ, điều dưỡng ghi chép vào sổ theo dõi điều trị ngoại trú số ngày điều trị, kết quả điều trị: Khỏi, đỡ, nặng lên cần chuyển vào điều trị nội trú. | Cán bộ Y tế | Giờ hành chính | Bệnh án của học viên. | ||
b. Đối với học viên đến khám đột xuất trong ngày | ||||||
B1 | Đối với những học viên đang lao động, sinh hoạt bình thường trong ngày có các biểu hiện bất thường như đau bụng, sốt, chấn thương do luyện tập, lao động…Cán bộ đội đưa học viên vào phòng y tế khám, xử trí
|
Cán bộ Y tế | Cán bộ Phòng GD-HNCĐ | |||
B2 | – Cán bộ y tế khám, xử trí như đối với học viên đăng ký khám bệnh thông thường. Nếu trường hợp không cần thiết phải nằm gửi lại phòng y tế thì sau khi khám, uống thuốc, xử trí, tiếp tục cho về đội và điều trị như học viên điều trị ngoại trú
– Trường hợp cần thiết phải nằm lại phòng y tế điều trị thời gian dài thí thực hiện theo (Quy trìnnh điều chuyển học viên điều trị tại phòng y tế) – Trường hợp nằm lại phòng y tế thời gian ngắn: Ghi vào sổ học viên gửi điều trị tại phòng y tế, (ghi đầy đủ thông tin của học viên, chẩn đoán…) có ký giao, nhận giữa cán bộ đội, cán bộ y tế. |
Cán bộ Y tế | Cán bộ Phòng GD-HNCĐ | |||
B3 | Kết thúc điều trị, bệnh ổn định, cán bộ y tế thông báo cho cán bộ đội vào đón học viên về, ghi số ngày gửi điều trị vào sổ, ký bàn giao, nhận giữa cán bộ y tế, cán bộ đội. | Cán bộ Y tế | Cán bộ Phòng GD-HNCĐ | Đảm bảo sức khỏe ổn định cho học viên. | ||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | |||||
– | Sổ đăng ký khám ốm | |||||
– | Bệnh án của học viên | |||||
- QUY TRÌNH CHUYỂN TUYẾN ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về trình tự, thủ tục chuyển tuyến điều trị tại bệnh viện cho học viên tại Cơ sở.
Các trường hợp cấp cứu khẩn cấp thì thực hiện việc cứu chữa bệnh nhân trước, thủ tục hành chính theo quy trình sẽ thực hiện sau khi bệnh nhân ổn định. Việc xác định tình trạng bệnh phải chuyển tuyến do trưởng phòng Y tế đề xuất báo cáo Giám đốc cơ sở xem xét quyết định. |
|||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Áp dụng với cán bộ phòng Y tế, cán bộ và học viên phòng GDHNCĐ thuộc Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Sổ chuyển viện | x | ||||||
Bệnh án của học viên | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc: | ||||||
Các trường hợp cấp cứu khẩn cấp thì thực hiện việc cứu chữa bệnh nhân trước, thủ tục hành chính theo quy trình sẽ thực hiện sau. | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Đối với các bệnh nặng, vượt quá khả năng điều trị của Cơ sở, căn cứ vào hồ sơ bệnh án, quá trình điều trị cho học viên, Bác sỹ, Y sỹ điều trị tổng kết quá trình điều trị, tiến hành hội chẩn, lập biên bản hội chẩn và đưa ra kết luận.
|
Phòng Y tế-PHSK | Tất cả các ngày trong tuần | Ghi bệnh án, biên bản hội chuẩn | |||
B2 | – Phòng y tế làm đề xuất chuyển viện, báo cáo Giám đốc phê duyệt cho chuyển tuyến trên điều trị, đề xuất phòng Tổ chức hành chính điều động xe ô tô đưa bệnh nhân đi viện. phòng Giáo dục hòa nhập cộng đồng, phòng Y tế cử cán bộ phối hợp đưa học viên đi viện, quản lý, chăm sóc học viên tại bệnh viện. | Phòng Y tế-PHSK | Tất cả các ngày trong tuần | Sổ chuyển viện, bệnh án, giấy chuyển viện | |||
B3 | Trong thời gian điều trị cho học viên tại bệnh viện, phòng Y tế cử cán bộ chuyên môn nắm bắt tình trạng sức khỏe của học viên và cập nhật ghi chép các thông tin vào sổ theo dõi; phòng Giáo dục hòa nhập cộng đồng, phòng Y tế cử cán bộ ra bệnh viện quản lý, theo dõi học viên, không để học viên trốn hoặc gây mất an ninh trật tự tại nơi điều trị; các diễn biến về về tình trạng sức khỏe của học viên phải được báo cáo kịp thời cho Giám đốc biết để có ý kiến chỉ đạo. | Phòng Y tế-PHSK;phòng GDHNCĐ | Trong thời gian học viên nằm viện điều trị bệnh | Sổ theo dõi quá trình học viên nằm viện | |||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
– | Sổ chuyển viện | ||||||
– | Bệnh án của học viên | ||||||
- QUY TRÌNH KHÁM CHỮA BỆNH
1 | Mục đích | |||||||
Quy định về trình tự, cách thức khám bệnh tại Cơ sở.
Hướng dẫn thực hiện các giải pháp cải tiến quy trình và thủ tục trong khám bệnh, rút ngắn thời gian chờ, tránh gây phiền hà và tăng sự hài lòng của người bệnh, Người bệnh biết rõ quy trình để cùng phối hợp với cán bộ phòng y tế trong quá trình khám bệnh. |
||||||||
2 | Phạm vi | |||||||
Áp dụng với cán bộ phòng Y tế, cán bộ và học viên phòng GDHNCĐ thuộc Cơ sở. | ||||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính (Luật số 67/2020/QH 14); Luật phòng chống ma túy năm 2021. | ||||||||
Luật Khám chữa bệnh | ||||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||||
– | Bệnh án của học viên | x | ||||||
3.3 | Số lượng | |||||||
01 bộ | ||||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc: | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | |||
a. Khám, chẩn đoán bệnh. | ||||||||
B1 | Khám bệnh:
– Bác sỹ, y sỹ thực hiện công tác khám bệnh có trách nhiệm: Khám bệnh, chẩn đoán xác định bệnh và ra y lệnh điều trị đúng bệnh, đúng thuốc. – Đối với người bệnh mới vào phải nghiên cứu các tài liệu có liên quan: Sổ y bạ, hồ sơ bệnh án đã điều trị lần trước (nếu có), kết hợp với các dấu hiệu lâm sàng, các chỉ số sinh tồn như: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, nước tiểu hiện tại để chẩn đoán ban đầu, cho làm các xét nghiệm cần thiết và ra y lệnh điều trị. – Đối với người bệnh nằm điều trị nội trú phải nghiên cứu các diễn biến của bệnh, các kết quả xét nghiệm và tình trạng của người bệnh hiện tại, xác định mức độ bệnh để chỉ định thuốc và chế độ chăm sóc thích hợp. – Người bệnh nặng, cấp cứu phải được khám ngay theo chế độ cấp cứu. – Trường hợp khó chẩn đoán, bệnh nặng phải được hội chẩn để đưa ra phương án xử lý đảm bảo an toàn. – Khi khám cho người bệnh phải thận trọng, tỉ mỉ, toàn diện và tôn trọng người bệnh. |
Y sỹ Phòng Y tế | 05 phút | Bệnh án và các giấy tờ liên quan | ||||
B2 | Chẩn đoán bệnh:
– Y, Bác sỹ làm công tác khám bệnh, chữa bệnh có nhiệm vụ: Thăm khám cho người bệnh xong phải ghi chép đầy đủ các triệu chứng và diễn biến vào hồ sơ bệnh án, trên cơ sở đã nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các triệu chứng và các diễn biến bệnh để có thể chẩn đoán chính xác. – Chỉ định dùng thuốc phải phù hợp với chẩn đoán. – Làm các xét nghiệm bổ sung nếu cần. – Ký ghi rõ họ tên vào hồ sơ bệnh án sau mỗi lần khám. – Y tá (điều dưỡng) có nhiệm vụ giúp Y, Bác sỹ điều trị trong suốt thời gian khám bệnh: Cung cấp các chỉ số sinh tồn và tình hình người bệnh sau quá trình tiếp xúc, theo dõi, chuẩn bị dụng cụ cần thiết cho yêu cầu khám bệnh, ghi phiếu theo dõi và phiếu chăm sóc. |
Y, bác sỹY sỹ Phòng Y tế | 10-15 phút | Ghi chép hồ sơ bệnh án | ||||
b.Lập hồ sơ bệnh án | ||||||||
B1 | Y, Bác sỹ điều trị:
– Làm bệnh án cho người bệnh mới được tiếp nhận vào Cơ sở, xét nghiệm nước tiểu và hoàn chỉnh trước 12 giờ. – Phải ghi đầy đủ các mục quy định trong bệnh án, chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, họ và tên người bệnh viết chữ in hoa có đánh dấu. Chỉ định dùng thuốc hàng ngày, tên thuốc ghi rõ ràng đúng danh pháp quy định, thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện, kháng sinh phải được đánh số thứ tự để theo dõi. – Người bệnh điều trị trên 15 ngày phải tóm tắt quá trình điều trị theo mẫu quy định. Trong quá trình điều trị phải ghi bổ sung các diễn biến, phân cấp chăm sóc, chế độ dinh dưỡng và các chỉ định mới vào hồ sơ bệnh án. Người điều trị khỏi cho về đội, Y, Bác sỹ điều trị phải hoàn chỉnh và tổng kết quá trình điều trị. Trưởng phòng y tế: – Có trách nhiệm thăm khám người bệnh đang điều trị. Kết quả thăm khám, nhận xét và chỉ định (nếu có) phải được ghi vào tờ điều trị, ký ghi rõ họ tên. |
Y, bác sỹ phòng Y tế | ||||||
B2 | Sắp xếp, dán hồ sơ bệnh án:
Y tá (điều dưỡng) hành chính có nhiệm vụ: – Sắp xếp hoàn chỉnh các thủ tục hành chính của hồ sơ bệnh án. – Bệnh án phải có bìa, đóng thêm gáy để dán các tài liệu theo trình tự quy định. + Các giấy tờ hành chính. + Các tài liệu về tình trạng sức khỏe khi tiếp nhận (nếu có). + Kết quả xét nghiệm. + Phiếu theo dõi. + Phiếu chăm sóc + Biên bản hội chẩn, sơ kết đợt điều trị. + Các tờ điều trị dán theo thứ tự thời gian, họ tên người bệnh viết chữ in hoa có đánh dấu. + Toàn bộ hồ sơ được đặt trong một cặp bìa cứng, bên ngoài có in số phòng.
|
Y, bác sỹ phòng Y tế | ||||||
B3 | Quản lý hồ sơ bệnh án:
Y tá (điều dưỡng) hành chính phòng y tế có nhiệm vụ: – Giữ gìn quản lý mọi hồ sơ bệnh án. – Hồ sơ bệnh án được để vào giá hoặc tủ theo quy định, dễ thấy, dễ lấy. – Hết giờ làm việc phải kiểm tra lại hồ sơ bệnh án và bàn giao cho y tá (điều dưỡng) thường trực. Không để người bệnh, người không có nhiệm vụ xem hồ sơ bệnh án. |
Y, bác sỹ phòng Y tế | ||||||
B4 | Kê đơn – điều trị:
– Y sỹ, bác sỹ được giao nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh điều trị nội trú phải thực hiện: + Kê đơn phải chịu trách nhiệm về an toàn, hợp lý và hiệu quả sử dụng thuốc. + Khi kê đơn thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện, thuốc quý hiếm, cấp phát cho người bệnh điều trị tại phòng y tế phải được Trưởng phòng y tế ký duyệt. – Y Bác sỹ kê đơn điều trị ngoại trú phải thực hiện. + Ghi đầy đủ tên, (biệt dược), hàm lượng theo quy định. + Họ và tên, tuổi, địa chỉ và căn bệnh. + Thuốc dùng phải phù hợp với chẩn đoán; Tên thuốc ghi đúng danh pháp quy định, để tránh sự nhầm lẫn đối với những thuốc có nhiều tên gần giống nhau, phải ghi tên gốc của thuốc; ghi đầy đủ hàm lượng, đơn vị, nồng độ, liều dùng, cách dùng, và thời gian dùng; thuốc được ghi theo trình tự: thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc nước,có đánh số các khoản. + Thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện, ghi đơn riêng theo quy chế thuốc độc; nếu chỉ định quá liều thông thường phải ghi rõ “Tôi cho liều này” và ký tên. Những hướng dẫn tóm tắt cần thiết. Cuối đơn nếu còn thừa giấy phải gạch chéo, cộng số khoản, ghi ngày tháng,ký tên ghi rõ họ tên, chức vụ – chức danh. + Chữ viết phải rõ ràng, không viết tắt, không dùng công thức hóa học, khi tẩy xóa phải ký tên xác nhận bên cạnh, không được viết bằng mực đỏ. – Y, Bác sỹ điều trị phải ghi y lệnh dùng thuốc trong phiếu điều trị hàng ngày tại bệnh án điều trị phải thực hiện các quy định trên; ngoài phần chỉ định thuốc còn có chỉ định chế độ chăm sóc, chế độ dinh dưỡng và phần nhận xét theo dõi người bệnh, kết thúc phải ký ghi rõ họ tên. – Dược sỹ cấp phát thuốc theo dơn khi phát hiện có sai sót hoặc không có thuốc như trong đơn, phải hỏi lại Bác sỹ kê đơn không được tự ý sửa chữa hoặc thay thế thuốc khác. – Y tá, điều dưỡng thực hiện đúng y lệnh theo dõi, chăm sóc bệnh nhân, hàng ngày báo cáo kết quả (những diễn biến bất thường phải báo cáo ngay) cho y, bác sỹ điều trị. |
Y, bác sỹ phòng Y tế | ||||||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | |||||||
Bệnh án của học viên | ||||||||
- NHÓM CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ CÔNG TÁC DẠY NGHỀ LAO ĐỘNG TRỊ LIỆU (CV/TNXH-04)
- QUY TRÌNH MỞ LỚP DẠY NGHỀ
1 | Mục đích | ||||||
– | Quy định về trình tự, cách thức mở các lớp dạy nghề học viên cai nghiện ma túy tại Cơ sở.
|
||||||
– | Tạo điều kiện cho học viên có cơ hội lựa chọn, đăng ký học nghề phù hợp với khả năng, trình độ của bản thân, sau khi học song được thi và cấp chứng chỉ nghề theo đúng quy định và được bố trí tham gia lao động tại các xưởng sản xuất để nâng cao tay nghề và tạo thêm thu nhập cho bản thân. | ||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Áp dụng tại Cơ sở | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
– | Nghị định 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
– | Thông tư số: 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp nghề | x | |||||
3.3 | Số lượng | ||||||
– | 02 bộ gửi chi cục phòng chống tệ nạn xã hội Hà Nội. | ||||||
– | 02 bộ lưu tại Cơ sở | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
– | Trong khoảng 20-30 ngày | ||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Thông báo mở lớp học nghề để học viên trong toàn cơ sở biết về: tiêu chuẩn chiêu sinh, thời gian học nghề, ngành nghề đào tạo, kinh phí… | Phòng DN-LĐSX | Các phòng chuyên môn | Học viên đăng ký học nghề theo nguyện vọng | |||
B2 | Hướng dẫn học viên đăng ký học nghề theo mẫu đơn và lập danh sách học viên đăng ký. | Phòng DN-LĐSX | Các phòng chuyên môn | Số lượng học viên | |||
B3 | Thành lập hội đồng và tổ chức xét duyệt học viên đủ điều kiện | Phòng DN-LĐSX | Các phòng chuyên môn | ||||
B4 | Trình chi cục phòng chống TNXH Hà Nội duyệt danh sách | Phòng DN-LĐSX | |||||
B5 | Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ công tác học nghề
|
Phòng DN-LĐSX | Các phòng chuyên môn | ||||
B6 | Trình giám đốc cơ sở ký quyết định mở lớp học nghề khi đủ các điều kiện:
+ Danh sách học viên đã được chi cục PCTNXH duyệt + Hợp đồng liên kết đào tạo nghề với cơ sở đủ điều kiện theo quy định + Chương trình đạo tạo nghề + Phòng học, trang thiết bị, vật tư học nghề |
Phòng DN-LĐSX | |||||
B7 | Tổ chức học nghề theo đúng chương trình đã thống nhất | Phòng DN-LĐSX | Đơn vị đào tạo nghề | Học viên được học nghề theo kế hoạch | |||
B8 | Tổ chức thi và cấp chứng chỉ nghề cho học viên.
|
Phòng DN-LĐSX | Đơn vị đào tạo nghề | Giấy chứng nhận | |||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Biểu mẫu theo Thông tư số: 42/2015/TT-BLĐTBXH | |||||||
- QUY TRÌNH TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRỊ LIỆU.
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về trình tự, thủ tục tổ chức lao động trị liệu cho học viên cai nghiện ma túy tại Cơ sở.
Giúp cho học viên cải thiện về sức khỏe, phục hồi lại thể chất, tâm trí, tăng cường ý thức tổ chức, kỷ luật trong lao động, nâng cao tinh thần tự lập giúp cho học viên nhận thức được giá trị của lao động. |
|||||||
2 | Phạm vi | ||||||
– | Áp dụng tại phòng Dạy nghề – LĐSX thuộc Cơ sở. | ||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
– | Nghị định 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
– | Thông tư 41/2010/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2010 | x | |||||
– | Kế hoạch công tác Dạy nghề và lao động sản xuất trong năm của Cơ sở. | x | |||||
3.3 | Số lượng | ||||||
– | 02 bộ | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Trong ngày làm việc | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Lập danh sách học viên tham gia lao động tại các xưởng nghề | Phòng DNLĐSX | Các phòng ban chức năng | Số lượng học viên | |||
B2 | Tổ chức thực hiện theo phương án được giám đốc cơ sở phê duyệt. | Phòng DNLĐSX | Liên kết các công ty, doanh nghiệp | ||||
B3 | Cán bộ duy trì xưởng nghề lập bảng chấm công hàng ngày | Phòng GDHNCĐ | Chấm công đầy đủ theo quy định | ||||
B4 | Cán bộ phụ trách xưởng nghề chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm, mở sổ theo dõi và bàn giao cho đối tác. | Phòng GDHNCĐ | |||||
B5 | Hàng tháng thanh toán với đối tác và báo cáo Giám đốc cơ sở | Phòng GDHNCĐ | |||||
B6 | Hạch toán kết quả lao động sản xuất, chuyển bộ phận kế toán mở sổ quản lý tiền công lao động cho từng học viên và thực hiện chi trả tiền công cho học viên theo quy định. | Phòng GDHNCĐ | Phòng TCHC | Chi trả tiền công cho học viên theo quy định | |||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
– | Sổ quản lý học viên lao động trị liệu | ||||||
– | Bảng chấm công định mức | ||||||
– | Bảng chấm công thời gian | ||||||
- QUY TRÌNH QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ.
1 | Mục đích | ||||||
– | Quy định về trình tự, cách thức quản lý nguyên vật liệu, thiết bị, dụng cụ
Quản lý nguyên vật liệu là hành động kiếm soát lượng vật liệu vào, ra của Cơ sở phục vụ cho quá trình lao động trị liệu. Tránh thất thoát, lãng phí và đảm bảo cho các thiết bị được vận hành tốt nhất. |
||||||
2 | Phạm vi | ||||||
– | Áp dụng tại Cơ sở. | ||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
– | Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020; Luật phòng chống ma túy năm 2021. | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Sổ theo dõi nhập xuất nguyên vật liệu, dụng cụ | x | ||||||
Nội quy tổ chức quản lý và sử dụng tài sản, dụng cụ lao động sản xuất tại Cơ sở. | |||||||
Sổ cấp phát nguyên vật liệu theo ngày, tháng, năm | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
– | 02 bộ | ||||||
3.4 | Thời gian sử lý công việc | ||||||
– | Trong ngày | ||||||
3.5 | Quy trình sử lý công việc | ||||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Dụng cụ lao động, được cán bộ quản lý phát ra trước mỗi buổi lao động và thu về khi kết thúc buổi làm việc | Phòng DNLĐSX | Các phòng chức năng | Đầu giờ sáng, chiều | Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động | ||
B2 | Cán bộ quản lý có trách nhiệm mở sổ theo dõi dụng cụ lao động phát ra và thu về hàng ngày(Nếu thất thoát phải tổ chức kiểm tra ngay chống học viên tang trữ, thẩm lậu về đội. | Phòng DNLĐSX | Các phòng chức năng | Thường xuyên | Dụng cụ đảm bảo an toàn tránh thất thoát. | ||
B3 | Vào cuối buổi làm việc thứ 6 hàng tuần cán bộ các đội kiểm kê dụng cụ vật tư, thiết bị, có biên bản kiểm kê và xác nhận của lãnh đạo phòng. | Phòng DNLĐSX | Các phòng chức năng | ||||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Theo quy định của Cơ sở | |||||||
- QUY TRÌNH ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về trình tự, cách thức đảm bảo vệ sinh an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
Nhằm phát huy sâu rộng phong trào cho cán bộ và học viên chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lao động, an toàn vệ sinh lao động, an toàn cháy nổ, bảo vệ tài sản của nhà nước, của cá nhân góp phần ổn định và phát triển của Cơ sở. |
|||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Áp dụng tại Cơ sở. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
– | Nghị định 88/2020/NĐ-CP hướng đẫn thi hành luật an toàn, vệ sinh lao động | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
– | Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ hằng năm. | x | |||||
– | Quyết định thành lập ban chỉ đạo công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ | x | |||||
– | Sổ kiểm tra an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ | x | |||||
3.3 | Số lượng | ||||||
02 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Trong ngày | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ phụ trách lao động sản xuất tại xưởng | Ban chỉ đạo | Các phòng ban chức năng | Trong tháng | Kết quả kiểm tra | ||
B2 | Cung cấp trang thiết bị, bảo hộ lao động cho học viên. | Ban chỉ đạo | Các phòng ban chức năng | Trong ngày | Đảm bảo an toàn trong quá trình lao động | ||
B3 | Cán bộ phụ trách chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát suốt qua trình lao động sản xuất không để học viên sử dụng điện, máy móc, vật tư, dụng cụ ngoài mục đích sản xuất | Phòng DNLĐSX, Phòng GDHNCĐ | Các phòng ban chức năng | Đảm bảo an toàn trong quá trình lao động | |||
B4 | Ngắt cầu giao các thiết bị điện sau khi ngừng lao động sản xuất, cuối buổi làm việc tổ chức vệ sinh sạch sẽ. | Phòng DNLĐSX, Phòng GDHNCĐ | Các phòng ban chức năng | Đảm bảo an toàn trong quá trình lao động | |||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
Theo quy định của Cơ sở | |||||||
- QUY TRÌNH CHI TRẢ TIỀN CÔNG CHO HỌC VIÊN.
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về trình tự, cách thức chi trả tiền công cho học viên tham gia lao động trị liệu tại Cơ sở.
Nhằm tạo thêm thu nhập cho bản thân học viên và phục vụ nhu cầu thiết yếu cho học viên cai nghiện tại đơn vị. |
|||||||
2 | Phạm vi | ||||||
– | Áp dụng tại Cơ sở | ||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2010/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2010 | |||||||
Thông tư số 107/2017/TT-BTC Thông tư của Bộ Tài chính ngày 10 tháng 10 năm 2017. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Bảng chấm công | x | ||||||
Phiếu xuất nhập hàng | x | ||||||
Sổ kiểm kê số lượng tồn hàng hóa | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Các ngày trong tháng (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết…) | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
TT | Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Cán bộ quản lý xưởng chấm công cho học viên tham gia hàng ngày, vào ngày cuối tháng tổng hợp số công trong tháng có xác nhận của cán bộ phụ trách đội | Phòng GDHNCĐ | Phòng TCHC | Hoàn thành số lượng chỉ tiêu đề ra | |||
B2 | Từ ngày 1-3 tháng kế tiếp cán bộ phụ trách đội chuyển cho lãnh đạo phòng Giáo dục hòa nhập cộng đồng kiểm tra xác nhận | Phòng GDHNCĐ | Hoàn thành số lượng chỉ tiêu đề ra | ||||
B3 | Từ ngày 4-6 bộ phận kế toán sản xuất tiếp nhận, rà soát và hạch toán chi trả cho học viên | Phòng GDHNCĐ | Phòng TCHC | ||||
B4 | Chậm nhất trong 10 ngày, bộ phận chuyên môn thực hiện tính toán và chi trả tiền công cho học viên; việc chi trả được thể hiện trên sổ theo dõi tiền công của học viên. Đối với những học viên rời Cơ sở khi chưa hết tháng căn cứ bảng chấm công hàng ngày để chốt công và chi trả cho học viên trước khi học viên ra khỏi cơ sở. | Phòng TCHC | Các phòng chuyên môn | ||||
4 | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
– | Bảng chấm công cho học viên | ||||||
- NHÓM CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỤC VỤ(CV/TNXH-05)
- QUY TRÌNH TỔ CHỨC THĂM GẶP
1 | Mục đích | |||||
Tạođiều kiện thuận lợi cho việc thăm hỏi, động viên, khích lệ học viên tích cựcđiều trị phục hồi, học tập và rèn luyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 Hà Nội. | ||||||
2 | Phạm vi | |||||
Áp dụng đối với Phòng Bảo vệ, Phòng Tổ chức Hành chính, Phòng Giáo dục – Hòa nhập cộng đồng, Phòng Y tế – PHSK thuộc Cơ sở. | ||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||
Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ | ||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||
Quy định thăm gặp của Cơ sở | x | |||||
3.3 | Số lượng | |||||
01 bộ | ||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | |||||
Từ 45 đến 60 phút/01 lượt | ||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||
Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||
B1 | Đăng ký thăm gặp:
– Đại diện gia đình học viên xuất trình giấy tờ bao gồm sổ thăm gặp (hoặc đơn xin thăm gặp có xác nhận của chính quyền địa phương được áp dụng đối với các trường hợp thăm gặp lần đầu) và một trong các giấy tờ tùy thân có dán ảnh như chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu và giấy phép lái xe…tại bàn đăng ký để đối chiếu với sổ thăm gặp và làm thủ tục thăm gặp. – Cán bộ tiếp dân nhận hồ sơ ghi các thông tin vào sổ thăm gặp, viết phiếu thăm gặp rồi chuyển cho cán bộ Bảo vệ để thông báo học viên ra thăm gặp. Trường hợp không đủ thủ tục thì phải hướng dẫn cụ thể cho gia đình và thân nhân học viên. |
Cán bộ tiếp dân- Phòng Bảo Vệ | Phòng Giáo dục – HNCĐ; Phòng Y tế | 10 -15 phút | Giải quyết đúng đối tượng thăm gặp, đầy đủ giấy tờ theo quy định | |
B2 | Tư vấn thăm gặp:
Trong quá trình chờ thăm gặp, cán bộ tiếp dân phổ biến các chế độ, chính sách, nội quy thăm gặp cho thân nhân học viên.
|
Phòng TCHC | Phòng Giáo dục – HNCĐ; Phòng Y tế | Đúng học viên thăm gặp, duy trì đúng thời gian theo quy định | ||
B3 | Tổ chức thăm gặp
– Học viên và gia đình thực hiện theo hướng dẫn của cán bộ giám sát. – Cán bộ Bảo vệ cho học viên thay quần áo trước khi ra thăm gặp, đồng thời hướng dẫn, phổ biến và giám sát học viên thăm gặp gia đình theo quy định, nếu phát hiện thấy vi phạm được phép đình chỉ cuộc thăm gặp. – Trường hợp nghi vấn học viên có cất giấu các đồ vật, chất sử dụng trái phép tại Cơ sở thì cán bộ Bảo vệ tiến hành kiểm tra trước khi cho học viên trở lại đội. |
Phòng Bảo Vệ
|
Phòng Giáo dục – HNCĐ; Phòng Y tế; Phòng TC-HC | 45-60 phút | Đảm bảo đúng các thủ tục theo quy định | |
B4 | Kết thúc thăm gặp
– Kết thúc thời gian thăm gặp, cán bộ giám sát hướng dẫn, giám sát học viên trở lại khu vực cổng quản lý, đại diện gia đình học viên trở lại bàn đăng ký để được cán bộ tiếp dân hướng dẫn đóng góp các khoản kinh phí theo quy định (nếu có). – Khi thu tiền, cán bộ tiếp dân phải viết phiếu thu (phiếu thu được lập thành 02 liên, 01 liên giao cho người nộp tiền, 01 liên lưu tại cuống). |
Phòng Bảo Vệ
|
Phòng Giáo dục – HNCĐ; Phòng Y tế; Phòng TCHC | 10 phút | Bàn giao học viên đúng quy định | |
B5 | Bàn giao sau thăm gặp:
Sau khi thăm gặp xong, cán bộ Bảo vệ hướng dẫn học viên trở lại đội, đồng thời thông báo cho đội quản lý học viên biết. |
Phòng Bảo Vệ
|
Phòng Giáo dục – HNCĐ; Phòng Y tế | 5-10 phút | Bàn giao học viên đúng quy định | |
- QUY TRÌNH TIẾP NHẬN KINH PHÍ, TÀI SẢN, CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN.
1 | Mục đích | ||||||
Quy định về trình tự và cách thức tổ chức việc tiếp nhận kinh phí, tài sản, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của học viên do các tổ chức, cá nhân, gia đình học viên ủng hộ. | |||||||
2 | Phạm vi | ||||||
Áp dụng tại tất cả các phòng của đơn vị trong công tác phục vụ học viên. | |||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | ||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Luật phòng chống ma túy năm 2021; Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, Luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. | |||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | ||||
Quy chế tiếp nhận đồ ủng hộ của Cơ sở | x | ||||||
3.3 | Số lượng | ||||||
01 bộ | |||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | ||||||
Thời gian từ khi các tổ chức, cá nhân đăng ký ủng hộ đến tiếp nhận xong kinh phí, tài sản: Khoảng 20-25 phút. | |||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | |||
B1 | – Tổ chức, cá nhân, gia đình học viên có nguyện vọng ủng hộ kinh phí, tài sản, vật chất đến bộ phận tiếp dân. Cán bộ Tổ tiếp dân tiến hành kiểm tra, đối chiếu Danh mục tài sản, vật chất tiếp nhận đã được phê duyệt.
– Trường hợp kinh phí, tài sản, vật chất đó không có trong Danh mục thì cán bộ Tổ tiếp dân báo cáo Trưởng phòng Tổ chức Hành chính để xin ý kiến giải quyết của Lãnh đạo đơn vị trực hằng ngày. – Nếu lãnh đạo đơn vị đồng ý tiếp nhận (ghi rõ ý kiến phê duyệt trong đơn xin ủng hộ của tổ chức, cá nhân) thì tổ chức tiếp nhận theo đúng quy định. – Nếu lãnh đạo đơn vị không đồng ý tiếp nhận thì thông báo rõ lý do đơn vị không tiếp nhận để tổ chức, cá nhân hoặc gia đình học viên ủng hộ biết. |
Phòng TCHC | 10 phút | Bản đăng ký ủng hộ kinh phí được Giám đốc phê duyệt | |||
B2 | Tiếp nhận:
– Cán bộ bộ phận tiếp dân lập biên bản bàn giao và thực hiện giao nhận, đồng thời thông báo cho bộ phận bảo vệ tiến hành kiểm tra chống thẩm lậu trước khi tiếp nhận. – Cán bộ tiếp dân nhận bàn giao và ghi vào sổ tiếp nhận tài sản ủng hộ theo mẫu sổ đã quy định. |
Phòng TCHC | Phòng – Bảo Vệ | 05 -10 phút | Kinh phí, tài sản được tiếp nhận theo đúng như đăng ký | ||
B3 | Bàn giao:
– Đối với kinh phí, tài sản, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động chung của học viên thì sau khi tiếp nhận, phòng Tổ chức Hành chính làm thủ tục nhập kho và tổ chức cấp phát, bàn giao cho bộ phận sử dụng. + Cuối giờ làm việc cùng ngày cán bộ tiếp dân tiến hành bàn giao kinh phí, tài sản, vật chất ủng hộ đã tiếp nhận trong ngày cho bộ phận tài vụ – Thủ kho. Thủ kho thực hiện nhập kho và mở sổ quản lý tài sản theo danh mục tài sản do Nhà nước quy định. Cán bộ tiếp dân và Thủ kho thông báo cho đội trưởng đội quản lý học viên có ủng hộ làm đề xuất xuất kho để sử dụng. + Thủ kho xuất kho, bàn giao tài sản, vật chất cho bộ phận sử dụng theo đề xuất xuất kho đã được Ban giám đốc phê duyệt. + Tổ, đội nhận bàn giao tài sản, vật chất của Thủ kho và ghi vào sổ theo dõi tài sản ủng hộ theo sổ mẫu đã quy định và tổ chức quản lý, sử dụng theo đúng mục đích, vị trí đã được phê duyệt. – Đối với tài sản, vật chất, đồ dùng phục vụ cá nhân học viên thì cán bộ tiếp nhận kiểm tra phòng, chống thẩm lậu và bàn giao lại cho bộ phận quản lý học viên để vào sổ theo dõi sau đó bàn giao cho học viên sử dụng. |
Bộ phận quản lý học viên | Phòng TCHC | Kinh phí, tài sản được bàn giao đúng quy định và sử dụng đúng mục đích, không gây thất thoát, lãng phí. | |||
4. | Biểu mẫu/tài liệu | ||||||
- QUY TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CĂNG TIN
1 | Mục đích | |||||||
Quy định về trình tự và cách thức tổ chức hoạt động căng tin tại cơ sở nhằmphục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của học viên. | ||||||||
2 | Phạm vi | |||||||
Áp dụng trong công tác phục vụ căng tin tại Cơ sở. | ||||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||||
Luật phòng chống ma túy năm 2021; Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, Luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. | ||||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||||
Quy định bán hàng căng tin của Cơ sở | x | |||||||
Phiếu đăng ký mua hàng căng tin dành cho gia đình học viên | x | |||||||
Phiếu đăng ký mua hàng căng tin dành cho học viên | x | |||||||
3.3 | Số lượng | |||||||
01 bộ | ||||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | |||||||
Phục vụ gia đình: Khoảng 20 phút/ 01 lượt; Phục vụ học viên: 5-10 phút/01 lượt | ||||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||||
Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||||
3.5.1 | Hoạt động căng tin phục vụ gia đình học viên | |||||||
B1 | Đăng ký , thu tiền:
– Gia đình học viên đăng ký mua hàng hóa dựa trên nhu cầu của học viên. – Cán bộ bán hàng thu tiền hàng theo phiếu đăng ký, có phiếu thu trả cho khách hàng. |
Tổ phục vụ căng tin – Phòng Tổ chức Hành chính | Phòng Bảo Vệ | 05 phút | Phiếu đăng ký mua hàng hóa của gia đình học viên | |||
B2 | Cấp trả hàng hóa
– Bộ phận bán hàng chuẩn bị hàng hóa, cấp trả đầy đủ hàng hóa cho học viên theo phiếu mua hàng gia đình đã thanh toán. – Học viên kiểm tra hàng hóa đã mua theo phiếu đăng ký, ký nhận vào phiếu mua hàng. |
Tổ phục vụ căng tin – Phòng Tổ chức Hành chính | Phòng Bảo Vệ | 10 phút | Hàng hóa được trả đầy đủ cho học viên | |||
B3 | Bàn giao hàng hóa:
Cán bộ bán hàng bàn giao hàng hóa gia đình mua cho học viên mang vào Cơ sở sau khi kết thúc thăm gặp.
|
Tổ phục vụ căng tin – Phòng Tổ chức Hành chính | Phòng Bảo Vệ
Cán bộ đội quản lý HV- phòng Giáo dục HNCĐ |
05 -7 phút | Hàng hóa được trả đầy đủ cho học viên | |||
3.5.2 | Hoạt động căng tin phục vụ học viên | |||||||
B1 | Đăng ký
– Học viên đăng ký mua hàng hóa vào phiếu đăng ký rồi chuyển cho cán bộ phụ trách. – Cán bộ phụ trách chuyển phiếu đăng ký mua hàng đến bộ phận phục vụ căng tin.
|
Cán bộ đội quản lý học viên | Tổ phục vụ căng tin – Phòng Tổ chức Hành chính | Đăng ký vào thời điểm trước khi bán, phát hàng | Phiếu đăng ký mua hàng hóa của học viên | |||
B 2 | Thực hiện:
– Cán bộ phụ trách căng tin rà soát sổ căng tin học viên để đảm bảo số tiền trong sổ còn đủ so với nhu cầu học viên đăng ký. – Chuẩn bị các mặt hàng học viên đăng ký. – Tổ chức phát hàng cho học viên. – Học viên ký, nhận hàng hóa đã mua trong sổ căng tin. |
Tổ phục vụ căng tin – Phòng Tổ Hành chính | Bộ phận quản lý học viên | Trong ngày khi nhận phiếu của học viên | Các mặt hàng học viên đăng ký | |||
– Tổ chức phục vụ cho học viên theo lịch của Cơ sở . | Tổ phục vụ căng tin – Phòng Tổ Hành chí | Bộ phận quản lý học viên | 05 phút/01 lượt | Học viên được phục vụ chu đáo, đúng quy định | ||||
B 3 | Kết thúc
Cán bộ bán hàng căng tin thông báo cho học viên số tiền còn lại trong sổ và cho học viên ký sổ.
|
Tổ phục vụ căng tin – Phòng Tổ Hành chính | Bộ phận quản lý học viên | 02 phút/ lượt | Học viên biết được số tiền căn tin còn lại. | |||
4. | Biểu mẫu/tài liệu | |||||||
Phiếu đăng ký mua hàng căng tin dành cho gia đình học viên | ||||||||
Phiếu đăng ký mua hàng căng tin dành cho học viên | ||||||||
- QUY TRÌNH TỔ CHỨC PHỤC VỤ BẾP ĂN, QUẢN LÝ CHẾ ĐỘ HỌC VIÊN.
1 | Mục đích | |||||||
Quy định về trình tự và cách thức giải quyết công việc tổ chức phục vụ bếp ăn, quản lý chế độ học viên; đảm bảo thực hiện đúng chế độ của học viên theo quy định của Nhà nước . | ||||||||
2 | Phạm vi | |||||||
Áp dụng đối với phòng Tổ chức Hành chính | ||||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||||
Luật phòng chống ma túy năm 2021; Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, Luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. | ||||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||||
Quy định về tổ chức phục vụ bếp ăn và quản lý chế độ học viên của Cơ sở. | x | |||||||
Bảng cân đối tài chính thu chi và bản dự trù lương thực, thực phẩm phục vụ ăn trong ngày. | x | |||||||
Biểu mẫu Bảng tài chính công khai niêm yết tại các bếp ăn | x | |||||||
3.3 | Số lượng | |||||||
01 bộ | ||||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | |||||||
Sáng/trưa/tối | ||||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||||
Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||||
B1 | Căn cứ thực đơn của học viên, quản lý bếp ăn lập bảng cân đối tài chính thu chi để dự trù lương thực, thực phẩm phục vụ trong ngày. | Tổ phục bếp ăn học viên – Phòng Tổ chức Hành chính | Bộ phận kế toán | 01 ngày trước khi tổ chức nấu ăn cho học viên. | Bảng cân đối tài chính thu chi | |||
B2 | Trưởng phòng Tổ chức Hành chính kiểm tra bảng cân đối thu chi, ký duyệt và chuyển cho kế toán đơn vị được giao phụ trách kiểm duyệt trình Giám đốc Cơ sở duyệt. | Phòng Tổ chức Hành chính | 01 ngày trước khi tổ chức nấu ăn cho học viên. | Bảng cân đối tài chính thu chi được Giám đốc ký duyệt | ||||
B3 | – Quản lý bếp ăn nhận thực phẩm từ đơn vị cung cấp để tổ chức nấu ăn cho học viên theo thực đơn đã được duyệt.
– Quản lý bếp ăn ghi nội dung công khai tài chính lên bảng công khai tại bếp ăn. |
Tổ phục bếp ăn học viên – Phòng Tổ chức Hành chính | Nhập thực phẩm và tổ chức nấu ăn trong ngày | Thực phẩm nấu ăn đảm bảo tươi ngon, có nguồn gốc rõ ràng
Niêm yết bảng công khai tài chính |
||||
B4 | Quản lý bếp ăn quản lý, giám sát quá trình chế biến và chia cho học viên, bàn giao xuất ăn cho cán bộ đội để tổ chức cho học viên ăn đúng chế độ. | Tổ phục bếp ăn học viên – Phòng Tổ chức Hành chính | Bộ phận quản lý học viên | Các bữa ăn được tổ chức theo giờ quy định của Cơ sở | Xuất ăn của học viên đúng chế độ | |||
B5 | Hàng ngày, tổ chức phục vụ học viên theo thực đơn đã được duyệt và thực hiện công khai tài chính trên bảng tin tại nhà ăn. | Tổ phục bếp ăn học viên – Phòng Tổ chức Hành chính | Phòng Giáo dục HNCĐ | Trong ngày | Công tác phục vụ nấu ăn đảm bảo chu đáo, công khai tài chính | |||
4. | Biểu mẫu/tài liệu | |||||||
Bảng công khai tài chính | ||||||||
5 . QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM.
1 | Mục đích | |||||||
Quy định về trình tự và cách thức đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong công tác phục vụ cho học viên tại các bếp ăn tại cơ sở. | ||||||||
2 | Phạm vi | |||||||
Áp dụng đối với phòng Tổ chức Hành chính | ||||||||
3 | Nội dung quy trình giải quyết công việc | |||||||
3.1 | Căn cứ pháp lý | |||||||
Luật phòng chống ma túy năm 2021; Nghị định 116/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật phòng, chống ma túy, Luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Luật an toàn thực phẩm và các văn bản hướng dẫn. |
||||||||
3.2 | Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc | Bản chính | Bản sao | |||||
Quy định về kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm của Cơ sở. | x | |||||||
Biểu lưu mẫu thức ăn | ||||||||
3.3 | Số lượng | |||||||
01 bộ | ||||||||
3.4 | Thời gian xử lý công việc | |||||||
Thực hiện theo các bữa ăn trong ngày | ||||||||
3.5 | Quy trình xử lý công việc | |||||||
Trình tự thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Kết quả | ||||
B1 | Cơ sở ký hợp đồng với nhà cung cấp đảm bảo đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật.
|
Ban Giám đốc | Phòng tổ chức hành chính;
Các đơn vị cung cấp thực phẩm |
Căn cứ vào tình hình thực tế | Lựa chọn đơn vị cung cấp đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm | |||
B2 | Tiếp nhận thực phẩm:
Khi tiếp nhận thực phẩm phải có sự kiểm tra của bộ phận kiểm tra về an toàn và vệ sinh thực phẩm, nếu đảm bảo an toàn thì đồng ý tiếp nhận, không đủ điều kiện thì trả lại cho đơn vị cung cấp.
|
Bộ phận kiểm tra VSATTP | Bộ phận cấp dưỡng – Phòng Tổ chức hành chính | Ngay khi tiếp nhận thực phẩm | Thực phẩm được nhập phải đảm bảo vệ sinh, tươi ngon, có nguồn gốc rõ ràng | |||
B3 | Chế biến thực phẩm:
+ Vệ sinh sạch sẽ nơi chế biến đảm bảo an toàn. + Thực hiện nghiêm ngặt quy định chế biến thực phẩm 1 chiều từ nơi sơ chế đến chế biến và chia thức ăn chín. + Thực hiện nghiêm túc quy định sử dụng chế biến thực phẩm sống không lẫn với thực phẩm chín. + Khi nấu xong phải bảo quản thực phẩm nơi sạch sẽ, chống vướng bẩn hoặc côn trùng, ruồi muỗi bâu gây mất vệ sinh. |
Bộ phận cấp dưỡng – Phòng Tổ chức hành chính | Bộ phận kiểm tra VSATTP | Trong ngày | Thực phẩm được chế biến theo đúng quy định | |||
B4 | Kiểm tra dụng cụ ăn uống, che đậy thức ăn; đối chiếu thực đơn so với món ăn đã chế biến, kiểm tra, đánh giá cảm quan các món ăn, nếu có dấu hiệu bất thường, mùi vị lạ thì phải có biện pháp xử lý kịp thời và ghi chép cụ thể. | Bộ phận cấp dưỡng – Phòng Tổ chức hành chính | Bộ phận kiểm tra VSATTP | Sau khi chế biến thức ăn | Món ăn đảm bảo vệ sinh. | |||
B5 | Lưu mẫu và bảo quản mẫu thức ăn đúng quy định của ngành y tế.
|
Bộ phận cấp dưỡng – Phòng Tổ chức hành chính | Phòng Y tế – Phục hồi sức khỏe | Sau khi chế biến thức ăn | Lưu mẫu bảo quản mẫu thức ăn đúng quy định | |||
4. | Biểu mẫu/tài liệu | |||||||
Phiếu lưu mẫu thức ăn. | ||||||||